Vật liệu cacbon có hàng trăm loại và hàng ngàn loại
thông số kỹ thuật.
- Theo phân loại vật liệu, vật liệu cacbon có thể được chia thành các sản phẩm cacbon, sản phẩm bán than chì, sản phẩm than chì tự nhiên và sản phẩm than chì nhân tạo.
- Theo tính chất, vật liệu carbon có thể được chia thành điện cực than chì và anot than chì, điện cực carbon và anot carbon, khối carbon, sản phẩm dạng sệt, sản phẩm carbon và graphite đặc biệt, sản phẩm carbon cho ngành cơ khí và điện tử, sợi carbon và vật liệu composite của nó và thiết bị hóa học graphite, v.v.
- Theo đối tượng dịch vụ, vật liệu carbon có thể được chia thành công nghiệp luyện kim, công nghiệp nhôm, công nghiệp hóa chất, công nghiệp cơ khí và điện tử và vật liệu carbon mới sử dụng trong các phòng ban công nghệ cao.
- Theo phân chia chức năng, vật liệu cacbon có thể được chia thành ba loại: vật liệu dẫn điện, vật liệu cấu trúc và vật liệu chức năng đặc biệt:
(1) vật liệu dẫn điện. Chẳng hạn như lò điện có điện cực than chì, điện cực cacbon, điện cực than chì tự nhiên, bột điện cực và bột anot (điện cực tự nung), điện phân có anot than chì, chổi và vật liệu khuôn EDM.
(2) Vật liệu kết cấu. Chẳng hạn như lò rèn nhiệm vụ, lò hợp kim ferro, lò cacbua, chẳng hạn như lớp lót tế bào điện phân nhôm (còn gọi là vật liệu chịu lửa cacbon), vật liệu phản xạ và lò phản ứng hạt nhân khử, vật liệu lót đầu tên lửa hoặc đầu phun hoặc vòi phun, khả năng chống ăn mòn của thiết bị công nghiệp hóa chất, vật liệu chống mài mòn máy móc công nghiệp, thép và ngành luyện kim kim loại màu đúc liên tục lớp lót than chì, thiết bị luyện kim bán dẫn và vật liệu có độ tinh khiết cao.
(3) vật liệu chức năng đặc biệt. Chẳng hạn như than sinh học (van tim nhân tạo, xương nhân tạo, gân nhân tạo), các loại carbon nhiệt phân và than chì nhiệt phân, than chì kết tinh lại, sợi carbon và vật liệu composite của nó, hợp chất xen kẽ than chì, carbon Fuller và nano carbon, v.v.
- Theo cách phân chia công dụng và quy trình, vật liệu carbon có thể được chia thành 12 loại sau.
(1) Điện cực than chì. Chủ yếu bao gồm điện cực than chì công suất thông thường, điện cực than chì công suất cao, điện cực than chì công suất cực cao, điện cực than chì phủ chống oxy hóa, khối than chì hóa và điện cực than chì tự nhiên được sản xuất với than chì tự nhiên làm nguyên liệu chính.
(2) Anode than chì. Bao gồm tất cả các loại điện phân dung dịch và điện phân muối nóng chảy sử dụng tấm anode, thanh anode, anode hình trụ lớn (như điện phân kim loại natri).
(3) Điện cực cacbon (dương). Chủ yếu bao gồm điện cực cacbon với than antraxit chất lượng cao làm nguyên liệu chính, anot cacbon với than cốc dầu mỏ làm nguyên liệu chính cho pin điện phân nhôm (tức là anot nung trước) và gạch lưới cacbon với than cốc nhựa đường làm nguyên liệu chính cho ngành cung cấp điện và magnesi.
(4) loại khối cacbon (lò luyện kim có vật liệu chịu lửa cacbon). Chủ yếu bao gồm lò cao sử dụng khối cacbon (hoặc khối cacbon đúc đùn rung và nung và chế biến, đúc khối cacbon nhỏ nóng nung điện cùng lúc, đúc hoặc đúc rung sau khi nung, sử dụng trực tiếp khối cacbon tự nung, khối than chì, khối than chì bán, than chì a silica carbide, v.v.), khối cacbon catốt tế bào điện phân nhôm (khối cacbon bên, khối cacbon ở dưới), lò hợp kim sắt, lò cacbua canxi và các khối cacbon lót lò điện nhiệt khoáng khác, lò than hóa, lò cacbua silic để lót thân khối cacbon.
(5) bột than. Chủ yếu bao gồm bột điện cực, bột anot và bột dùng để liên kết hoặc trét trong khối xây bằng khối cacbon (như bột đường nối thô và bột đường nối mịn cho khối xây bằng khối cacbon trong lò cao, bột đáy cho khối xây bằng khối điện phân nhôm, v.v.).
(6) than chì có độ tinh khiết cao, mật độ cao và cường độ cao. Chủ yếu bao gồm than chì có độ tinh khiết cao, than chì có độ bền cao và mật độ cao và than chì đẳng hướng mật độ cao.
(7) than củi và than chì đặc biệt. Chủ yếu bao gồm carbon nhiệt phân và than chì nhiệt phân, carbon xốp và than chì xốp, carbon thủy tinh và than chì kết tinh lại.
(8) cacbon chịu mài mòn và than chì chịu mài mòn dùng cho ngành cơ khí. Chủ yếu bao gồm vòng đệm, ổ trục, vòng piston, thanh trượt và cánh của một số máy móc quay được sử dụng trong nhiều thiết bị cơ khí.
(9) Sản phẩm than củi và than chì dùng cho mục đích điện. Chủ yếu bao gồm chổi than của động cơ điện và máy phát điện, thanh trượt cần điện của xe điện và đầu máy xe lửa điện, điện trở cacbon của một số bộ điều chỉnh điện áp, các bộ phận cacbon của máy phát điện thoại, thanh cacbon hồ quang, thanh cacbon đục hồ quang cacbon và thanh cacbon ắc quy, v.v.
(10) Thiết bị hóa chất graphite (còn gọi là graphite không thấm). Chủ yếu bao gồm các loại bộ trao đổi nhiệt, bể phản ứng, bình ngưng tụ, tháp hấp thụ, máy bơm graphite và các thiết bị hóa chất khác.
(11) Sợi carbon và vật liệu composite của nó. Chủ yếu bao gồm ba loại sợi được oxy hóa trước, sợi carbon hóa và sợi than chì hóa, và sợi carbon và nhiều loại nhựa, chất dẻo, gốm sứ, kim loại và các dạng sản phẩm vật liệu composite khác.
(12) Hợp chất xen kẽ graphite (còn gọi là graphite xen kẽ). Chủ yếu có graphite mềm dẻo (tức là graphite nở), hợp chất xen kẽ graphite-halogen và hợp chất xen kẽ graphite-kim loại 3 loại. Graphite nở được làm từ graphite tự nhiên đã được sử dụng rộng rãi làm vật liệu gioăng.
Thời gian đăng: 30-06-2021